Phân loại Họ Cá chình dẽ đuôi cộc

  • Cyema: 1 loài với danh pháp Cyema atrum Günther, 1878 (chình dẽ đuôi cộc). Chiều dài tới 15 xentimét (5,9 in). Sinh sống ở độ sâu 330-5.100m. Phân bố toàn cầu trong tất cả các đại dương. Tại Đông Đại Tây Dương: Từ Gibraltar tới Azores và Madeira; Nam Phi. Tại Đông Ấn Độ Dương: Australia. Tại Tây nam Thái Bình Dương: New Zealand. Tại Đông Thái Bình Dương: Vùng biển ven Oregon, Hoa Kỳ tới Panama và tại Chile.[3]
  • Neocyema: 1 loài với danh pháp Neocyema erythrosoma Castle, 1978. Chiều dài tới 16 xentimét (6,3 in). Sinh sống ở độ sâu 2.0000-2.200m. Phân bố tại Đông nam Đại Tây Dương, trong khu vực này chỉ biết đến 2 mẫu vật thu được ngoài khơi phía tây Cape Town, Nam Phi.[4] Chi và loài này có thể sẽ tách riêng ra thành họ Neocyematidae (đề xuất năm 2018).[5]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Họ Cá chình dẽ đuôi cộc http://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?se... //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/30044814 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC6059418 http://www.nzor.org.nz/names/e31aec0c-a66d-4b32-91... http://www.boldsystems.org/index.php/TaxBrowser_Ta... //doi.org/10.1371%2Fjournal.pone.0199982 http://www.fishbase.org/Summary/FamilySummary.cfm?... //www.worldcat.org/issn/1932-6203 https://biodiversity.org.au/afd/taxa/Cyematidae https://www.fishbase.de/summary/Cyema-atrum.html